Tải Sâm Lốc ZingPlay - Công ty trách nhiệm hữu hạn

Trung cấp điện tử dân dụng

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Tên ngành, nghề: Điện tử dân dụng
Mã ngành, nghề: 5520224
Trình độ đào tạo: Trung cấp
Hình thức đào tạo: Chính quy
Đối tượng tuyển sinh: Người có bằng tốt nghiệp THCS hoặc tương đương trở lên
Thời gian đào tạo: - Người học tốt nghiệp THCS hoặc tương đương phải tích lũy đủ 19 môn học, môđun và các môn bổ trợ văn hóa hoặc 60 tín chỉ hoặc 02 năm.
- Người học tốt nghiệp THPT hoặc tương đương phải tích lũy đủ 19 môn học, môđun  hoặc 45 tín chỉ hoặc 1,5 năm (không phải học các môn học bổ trợ văn hóa).
1. Mục tiêu đào tạo:
1.1. Mục tiêu chung:
Đào tạo nhân lực kỹ thuật trực tiếp trong sản xuất, kinh doanh và dịch vụ, có năng lực hành nghề nghiệp tương xứng với trình độ trung cấp nghề Điện tử dân dụng, có đạo đức, sức khỏe; có trách nhiệm nghề nghiệp; có khả năng sáng tạo, thích ứng với môi trường làm việc trong bối cảnh hội nhập quốc tế; bảo đảm nâng cao năng suất, chất lượng lao động; tạo điều kiện cho người học sau khi hoàn thành khóa học có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc hoạc lên trình độ cao hơn.
1.2. Mục tiêu cụ thể:
Đào tạo trình độ trung cấp nghề Điện tử dân dụng để người học có năng lực thực hiện các công việc của trình độ sơ cấp và thực hiện được một số công việc có tính phức tạp của chuyên môn ngành nghề; có khả năng ứng dụng kỹ thuật, công nghện và công việc, làm việc độc lập, làm việc theo nhóm.
1.2.1. Kiến thức:
- Nắm vững các kiến thức cơ bản về hệ thống điện tở dân dụng để vận dụng vào việc thực hiện lắp đặt hệ thông điện, các vật liệu sử dụng trong nghề điện và các công việc khác của người thợ điện.
- Kiến thức cơ bản về chính trị, văn hoá, xã hội và pháp luật đáp ứng yêu cầu công việc nghề nghiệp và hoạt động xã hội thuộc lĩnh vực chuyên môn nghề Điện tử dân dụng.
- Kiến thức về công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu công việc.
1.2.2. Kỹ năng:
- Lắp đặt các thiết bị điện dân dụng, các trang bị điện và hệ thống điện đạt yêu cầu kỹ thuật, theo quy trình hoàn chỉnh, tiết kiệm và an toàn.
- Kỹ năng nhận thức, kỹ năng nghề nghiệp thực hiện nhiệm vụ, giải quyết vấn đề bằng việc lựa chọn và áp dụng các phương pháp cơ bản, công cụ, tài liệu và thông tin.
- Kỹ năng sử dụng các thuật ngữ chuyên môn của ngành, nghề đào tạo trong giao tiếp hiệu quả tại nơi làm việc; phản biện và sử dụng các giải pháp thay thế; đánh giá chất lượng công việc và kết quả thực hiện của các thành viên trong nhóm.
- Có năng lực ngoại ngữ bậc 1/6 Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam.
1.2.3. Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
- Có khả năng làm việc độc lập và ứng dụng kỹ thuật, công nghệ vào công việc; có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp, có sức khỏe; có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn.  
- Hướng dẫn, giám sát những người khác thực hiện công việc đã định sẵn.
- Đánh giá hoạt động của nhóm và kết quả thực hiện.
1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:
Làm việc trong các công ty, doanh nghiệp, những công việc chuyên môn hóa nghề Điện tử dân dụng.
2. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học:
- Số lượng các môn học, mô đun: 19 môn học, mô đun và kiến thức văn hóa dành cho học sinh THCS.
- Khối lượng kiến thức, kỹ năng toàn khóa 1405 giờ
- Khối lượng các môn học chung/đại cương: 210 giờ
- Khối lượng các môn học học bổ trợ văn hóa: 250 giờ
- Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 810 giờ
- Khối lượng các môn học, mô đun tự chọn: 135 giờ
- Khối lượng lý thuyết: 486 giờ, Thực hành, thực tập, thí nghiệm 880 giờ
3. Nội dung chương trình:
MÃ MH/MĐ Tên môn học, mô đun Số tin chỉ Thời gian đào tạo (giờ)
Tổng số Trong đó
Lý thuyết Thực hành/thực tập/thí nghiệm/bài tập/thảo luận Thi/ Kiểm tra
I Các môn học chung 10 210 106 88 16
MH 01 Chính trị 2 30 22 6 2
MH 02 Pháp luật 1 15 10 4 1
MH 03 Giáo dục thể chất 1 30 3 24 3
MH 04 Giáo dục quốc phòng - An ninh 2 45 28 13 4
MH 05 Tin học 1 30 13 15 2
MH 06 Ngoại ngữ (Tiếng Anh) 3 60 30 26 4
II Các môn văn hóa bổ trợ 15 250 206 40 4
III Các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc 29 810 129 665 16
III.1 Các môn học kỹ thuật cơ sở 10 240 54 180 6
MH 07 Kỹ thuật điện 2 45 14 30 1
MH 08 Vật liệu linh kiện điện tử. 3 75 13 60 2
MH 09 Đo lường Điện- Điện tử 2 45 14 30 1
MH 10 Kỹ thuật mạch điện tử 3 75 13 60 2
III.2 Các mô đun  chuyên ngành 19 570 75 485 10
MĐ 11 Lắp đặt mạch điện chiếu sáng cơ bản 3 75 15 58 2
MĐ 12 Vẽ mạch điện tử 3 75 15 58 2
MĐ 13 Sửa chữ hệ thống âm thanh 2 45 15 29 1
MĐ 14 Sửa chữa máy thu hình 3 75 15 58 2
MĐ 15 Sửa chữa máy CD/VCD 3 75 15 58 2
MĐ 16 Thực tập sản xuất 5 225 0 224 1
III Tên môn học, mô đun tự chọn (chọn 3 trong số 5 mô đun) 6 135 45 87 3
MĐ 17 Lắp ráp, cài đặt, bảo trì máy tính 2 45 15 29 1
MĐ 18 Lắp đặt mạch điện tử công suất 2 45 15 29 1
MĐ 19 Sửa chữa bộ nguồn máy tính 2 45 15 29 1
MĐ 20 Lập trình vi điều khiển 2 45 15 29 1
MĐ 21 Lắp ráp các mạch dùng IC số 2 45 15 29 1
Tổng cộng 60 1405 486 880 39
4. Hướng dẫn sử dụng chương trình
4.1. Các môn học chung bắt buộc do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội phối hợp với các Bộ/ngành tổ chức xây dựng và ban hành để áp dụng thực hiện.
4.2. Nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa căn cứ vào điều kiện cụ thể, khả năng của Nhà trường và kế hoạch đào tạo hàng năm theo từng khóa học, lớp học và hình thức tổ chức đào tạo.
* Thời gian khóa học:
- Đào tạo theo niên chế (2 năm)
Thời gian khóa học bao gồm: Thời gian học tập và thời gian kiểm tra hết môn học, mô đun, học phần; thời gian ôn và thi tốt nghiệp. (Trong đó thời gian thực học là thời gian học sinh, sinh viên nghe giảng trên lớp, thời gian thí nghiệm, thảo luận, thực tập hoặc theo phương pháp tích hợp giữa lý thuyết và thực hành tại nơi thực hành); thời gian cho các hoạt động chung (Bao gồm thời gian khai giảng, bế giảng, sơ tổng kết năm học; nghỉ hè, nghỉ lễ, tết, lao động và dự phòng).
- Đào tạo theo tín chỉ
Thời gian khóa học là thời gian người học tích lũy đủ số lượng tín chỉ theo quy định của chương trình đào tạo bao gồm thời gian học tập (Bao gồm thời gian thực học, thời gian chuẩn bị cá nhân, thời gian kết thúc mô đun, học phần)và thời gian cho các hoạt động chung(Bao gồm thời gian khai giảng, bế giảng, sơ, tổng kết năm học; nghỉ hè, nghỉ lễ, tết, lao động và dự phòng).
4.3. Kiểm tra kết thúc môn học, mô đun
Thời gian kiêm tra kết thúc được xác định trong khoảng thời gian của chương trình của môn học, mô đun.
4.4. Thi tốt nghiệp và xét công nhận tốt nghiệp
4.4.1. Đối với đào tạo theo niên chế:
+ Người học phải học hết chương trình đào tạo theo từng ngành, nghề và có đủ điều kiện dự thi sẽ được dự thi tốt nghiệp.
+ Nội dung thi tốt nghiệp bao gồm: Chính trị, Lý thuyết nghề nghiệp, thực hành nghề nghiệp
* Thi môn chính trị
Thi môn chính trị được tổ chức theo hình thức thi viết tự luận với thời gian 120 phút hoặc thi trắc nghiệm với thời gian 60 phút.
Kế hoạch thi môn chính trị do hiệu trưởng quyết định và phải được thông báo cho người học nghề biết trước 15 ngày trước khi tiến hành tổ chức thi.
* Thi kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp
Thi kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp gồm thi lý thuyết nghề nghiệp và thi thực hành nghề nghiệp.
- Thi lý thuyết nghề nghiệp được tổ chức theo hình thức thi viết (tự luận hoặc trắc nghiệm) với thời gian thi không quá 180 phút hoặc thi vấn đáp với thời gian cho 1 thí sinh là 40 phút chuẩn bị và 20 phút trả lời.
- Thi thực hành nghề nghiệp được tổ chức theo hình thức thực hành bài tập kỹ năng tổng hợp để hoàn thiện một sản phẩm hoặc dịch vụ. Thời gian thi thực hành cho một đề thi từ 1 đến 3 ngày và không quá 8 giờ/ngày.
+ Hiệu trưởng căn cứ vào kết quả thi tốt nghiệp, kết quả bảo vệ chuyên đề, khóa luận tốt nghiệp của người học và các quy định liên quan để xét công nhận tốt nghiệp theo quy định.
4.4.2. Đối với đào tạo theo tín chỉ:
+ Người học phải học hết chương trình đào tạo theo từng ngành, nghề và phải tích lũi đầy đủ số mô đun hoặc tín chỉ theo quy định trong chương trình đào tạo.
+ Người học khi đã tích lũy đủ số tín chỉ theo yêu cầu phải làm chuyên đề, khóa luận làm điều kiện xét tốt nghiệp.
+ Hiệu trưởng căn cứ vào kết quả xét công nhận tốt nghiệp của người học và các quy định liên quan để xét công nhận tốt nghiệp theo quy định.