CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Tên ngành, nghề: Thú y
Mã ngành, nghề: 5640203
Trình độ đào tạo: Trung cấp
Hình thức đào tạo: Chính quy
Đối tượng tuyển sinh: Người có bằng tốt nghiệp THCS hoặc tương đương trở lên
Thời gian đào tạo: - Người học tốt nghiệp THCS hoặc tương đương phải tích lũy đủ 20 môn học, môđun và các môn văn hóa bổ trợ hoặc 63 tín chỉ hoặc 02 năm.
- Người học tốt nghiệp THPT hoặc tương đương phải tích lũy đủ 20 môn học, môđun hoặc 45 tín chỉ hoặc 1,5 năm
(không phải học các môn học văn hóa bổ trợ).1. Mục tiêu đào tạo:1.1. Mục tiêu chung:Đào tạo nhân lực kỹ thuật trực tiếp trong sản xuất, dịch vụ có năng lực hành nghề nghiệp tương xứng với trình độ trung cấp nhằm trang bị cho người học nghề kiến thức chuyên môn và năng lực thực hành các công việc của nghề Thú y; có đạo đức, sức khỏe; có trách nhiệm nghề nghiệp; có khả năng sáng tạo, thích ứng với môi trường làm việc trong bối cảnh hội nhập quốc tế; bảo đảm năng suất, chất lượng lao động; tạo điều kiện cho người học sau khi tốt nghiệp có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn.
1.2. Mục tiêu cụ thể:Đào tạo trình độ trung cấp để người học có năng lực thực hiện các công việc của trình độ sơ cấp và thực hiện được một số công việc có tính phức tạp chuyên ngành Thú y; có khả năng ứng dụng kỹ thuật, công nghệ vào công việc, làm việc độc lập, làm việc theo nhóm.
1.2.1. Kiến thức:- Kiến thức thực tế và lý thuyết hiểu biết và vận dụng được các kiến thức cơ sở, cơ bản của ngành Thú y, thiết bị máy móc phục vụ ở lĩnh vực Thú y.
- Kiến thức cơ bản về chính trị, văn hoá, xã hội và pháp luật đáp ứng yêu cầu công việc nghề nghiệp và hoạt động xã hội thuộc lĩnh vực chuyên môn nghề Thú y.
- Kiến thức về công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu công việc.
1.2.2. Kỹ năng:- Kỹ năng nhận thức, kỹ năng nghề nghiệp thực hiện nhiệm vụ, giải quyết vấn đề bằng việc lựa chọn và áp dụng các phương pháp cơ bản, công cụ, tài liệu và thông tin.
- Kỹ năng sử dụng các thuật ngữ chuyên môn của ngành, nghề đào tạo trong giao tiếp hiệu quả tại nơi làm việc; phản biện và sử dụng các giải pháp thay thế; đánh giá chất lượng công việc và kết quả thực hiện của các thành viên trong nhóm.
- Có năng lực ngoại ngữ bậc 1/6 Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam.
1.2.3. Năng lực tự chủ và trách nhiệm:- Làm việc độc lập trong điều kiện làm việc thay đổi, chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm một phần đối với nhóm
- Hướng dẫn, giám sát những người khác thực hiện công việc đã định sẵn.
- Đánh giá hoạt động của nhóm và kết quả thực hiện.
1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệpSau khi tốt nghiệp đạt trình độ trung cấp nghề Thú y, học sinh có đủ năng lực chuyên môn để làm việc tại các cơ quan chuyên ngành hoặc tại các hợp tác xã, trang trại, hộ gia đình; trực tiếp tổ chức kinh doanh mặt hàng thức ăn gia súc, gia cầm hoặc có thể đứng bán hàng tại cửa hàng thuốc thú y.
2. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học:- Số lượng các môn học, mô đun: 20 môn học, mô đun kể cả các môn bổ trợ văn hóa
- Khối lượng kiến thức, kỹ năng toàn khóa 1435 giờ
- Khối lượng các môn học chung/đại cương: 210 giờ
- Khối lượng các môn học học bổ trợ văn hóa: 295 giờ
- Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 810 giờ
- Khối lượng các môn học, mô đun tự chọn: 90 giờ
- Khối lượng lý thuyết: 543 giờ, Thực hành, thực tập, thí nghiệm 825 giờ
3. Nội dung chương trình: MÃ MH/MĐ | Tên môn học, mô đun | Số tin chỉ | Thời gian đào tạo (giờ) |
Tổng số | Trong đó |
Lý thuyết | Thực hành/thực tập/thí nghiệm/bài tập/thảo luận | Thi/Kiểm tra |
I | Các môn học chung | 10 | 210 | 106 | 88 | 16 |
MH01 | Chính trị | 2 | 30 | 22 | 6 | 2 |
MH02 | Pháp luật | 1 | 15 | 10 | 4 | 1 |
MH03 | Giáo dục thể chất | 1 | 30 | 3 | 24 | 3 |
MH04 | Giáo dục quốc phòng - An ninh | 2 | 45 | 28 | 13 | 4 |
MH05 | Tin học | 1 | 30 | 13 | 15 | 2 |
MH06 | Ngoại ngữ (Tiếng Anh) | 3 | 60 | 30 | 26 | 4 |
II | Các môn bổ trợ văn hóa (Có biểu riêng kèm theo) | 18 | 295 | 220 | 70 | 5 |
III | Các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc | 31 | 810 | 189 | 607 | 14 |
III.1 | Các môn học cơ sở | 12 | 270 | 84 | 180 | 6 |
MH07 | Giải phẫu-sinh lý vật nuôi | 2 | 45 | 14 | 30 | 1 |
MH08 | Giống vật nuôi | 2 | 45 | 14 | 30 | 1 |
MH09 | Khuyến nông | 2 | 45 | 14 | 30 | 1 |
MH10 | Luật thú y | 2 | 45 | 14 | 30 | 1 |
MH11 | Dược lý thú y | 2 | 45 | 14 | 30 | 1 |
MH12 | Dinh dưỡng và thức ăn chăn nuôi | 2 | 45 | 14 | 30 | 1 |
III.2 | Các mô đun chuyên môn | 19 | 540 | 105 | 427 | 8 |
MĐ13 | Phối giống vật nuôi | 2 | 45 | 15 | 29 | 1 |
MĐ14 | Chẩn đoán và điều trị học | 2 | 45 | 15 | 29 | 1 |
MĐ15 | Kỹ thuật nuôi và phòng trị bệnh cho lợn | 4 | 90 | 30 | 58 | 2 |
MĐ16 | Kỹ thuật nuôi và phòng trị bệnh cho gà, vịt | 4 | 90 | 30 | 58 | 2 |
MĐ17 | Kỹ thuật nuôi và phòng trị bệnh cho trâu, bò | 2 | 45 | 15 | 29 | 1 |
MĐ18 | Thực tập cuối khóa | 5 | 255 | | 224 | 1 |
IV | Tên môn học, mô đun tự chọn (Chọn 2/4 môn học, mô đun) | 4 | 90 | 28 | 60 | 2 |
MH19 | Vi sinh vật và an toàn sinh học trong chăn nuôi | 2 | 45 | 14 | 30 | 1 |
MĐ20 | Kỹ thuật nuôi và phòng trị bệnh cho chó, mèo | 2 | 45 | 14 | 30 | 1 |
MĐ21 | Kỹ thuật nuôi và phòng trị bệnh cho cút, ngan, ngỗng | 2 | 45 | 14 | 30 | 1 |
MĐ22 | Thiết kế chuồng trại | 2 | 45 | 14 | 30 | 1 |
Tổng cộng | 63 | 1435 | 543 | 825 | 37 |
4. Hướng dẫn sử dụng chương trình4.1. Các môn học chung bắt buộc do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội phối hợp với các Bộ/ngành tổ chức xây dựng và ban hành để áp dụng thực hiện.
4.2. Nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa căn cứ vào điều kiện cụ thể, khả năng của Nhà trường và kế hoạch đào tạo hàng năm theo từng khóa học, lớp học và hình thức tổ chức đào tạo.
* Thời gian khóa học:- Đào tạo theo niên chế (2 năm)Thời gian khóa học bao gồm: Thời gian học tập và thời gian kiểm tra hết môn học, mô đun, học phần; thời gian ôn và thi tốt nghiệp. (
Trong đó thời gian thực học là thời gian học sinh, sinh viên nghe giảng trên lớp, thời gian thí nghiệm, thảo luận, thực tập hoặc theo phương pháp tích hợp giữa lý thuyết và thực hành tại nơi thực hành); thời gian cho các hoạt động chung
(Bao gồm thời gian khai giảng, bế giảng, sơ tổng kết năm học; nghỉ hè, nghỉ lễ, tết, lao động và dự phòng).- Đào tạo theo tín chỉThời gian khóa học là thời gian người học tích lũy đủ số lượng tín chỉ theo quy định của chương trình đào tạo bao gồm thời gian học tập
(Bao gồm thời gian thực học, thời gian chuẩn bị cá nhân, thời gian kết thúc mô đun, học phần)và thời gian cho các hoạt động chung
(Bao gồm thời gian khai giảng, bế giảng, sơ, tổng kết năm học; nghỉ hè, nghỉ lễ, tết, lao động và dự phòng).4.3. Kiểm tra kết thúc môn học, mô đunThời gian kiêm tra kết thúc được xác định trong khoảng thời gian của chương trình của môn học, mô đun.
4.4. Thi tốt nghiệp và xét công nhận tốt nghiệp4.4.1. Đối với đào tạo theo niên chế:+ Người học phải học hết chương trình đào tạo theo từng ngành, nghề và có đủ điều kiện dự thi sẽ được dự thi tốt nghiệp.
+ Nội dung thi tốt nghiệp bao gồm: Chính trị, Lý thuyết nghề nghiệp, Thực hành nghề nghiệp
* Thi môn chính trịThi môn chính trị được tổ chức theo hình thức thi viết tự luận với thời gian 120 phút hoặc thi trắc nghiệm với thời gian 60 phút.
Kế hoạch thi môn chính trị do hiệu trưởng quyết định và phải được thông báo cho người học nghề biết trước 15 ngày trước khi tiến hành tổ chức thi.
* Thi kiến thức, kỹ năng nghề nghiệpThi kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp gồm thi lý thuyết nghề nghiệp và thi thực hành nghề nghiệp.
- Thi lý thuyết nghề nghiệp được tổ chức theo hình thức thi viết
(tự luận hoặc trắc nghiệm) với thời gian thi không quá 180 phút hoặc thi vấn đáp với thời gian cho 1 thí sinh là 40 phút chuẩn bị và 20 phút trả lời.
- Thi thực hành nghề nghiệp được tổ chức theo hình thức thực hành bài tập kỹ năng tổng hợp để hoàn thiện một sản phẩm hoặc dịch vụ. Thời gian thi thực hành cho một đề thi từ 1 đến 3 ngày và không quá 8 giờ/ngày.
+ Hiệu trưởng căn cứ vào kết quả thi tốt nghiệp, kết quả bảo vệ chuyên đề, khóa luận tốt nghiệp của người học và các quy định liên quan để xét công nhận tốt nghiệp theo quy định.
4.4.2. Đối với đào tạo theo tín chỉ:+ Người học phải học hết chương trình đào tạo theo từng ngành, nghề và phải tích lũi đầy đủ số mô đun hoặc tín chỉ theo quy định trong chương trình đào tạo.
+ Người học khi đã tích lũy đủ số tín chỉ theo yêu cầu phải làm chuyên đề, khóa luận làm điều kiện xét tốt nghiệp.
+ Hiệu trưởng căn cứ vào kết quả xét công nhận tốt nghiệp của người học và các quy định liên quan để xét công nhận tốt nghiệp theo quy định.