Tải Sâm Lốc ZingPlay - Công ty trách nhiệm hữu hạn

14:03 EST Chủ nhật, 03/12/2023

Thành viên

Thăm dò ý kiến

Thống Kê

Đang truy cậpĐang truy cập : 8


Hôm nayHôm nay : 1568

Tháng hiện tạiTháng hiện tại : 5579

Tổng lượt truy cậpTổng lượt truy cập : 969772

Tải Sâm Lốc ZingPlay

Trang nhất » Đào tạo » Hệ Trung cấp » Các nghề đào tạo

Trung cấp Điện công nghiệp

Thứ tư - 20/06/2018 22:43
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Tên ngành, nghề: Điện công nghiệp
Mã ngành, nghề: 5520227
Trình độ đào tạo: Trung cấp
Hình thức đào tạo: Chính quy
Đối tượng tuyển sinh: Người có bằng tốt nghiệp THCS hoặc tương đương trở lên
Thời gian đào tạo: - Người học tốt nghiệp THCS hoặc tương đương phải tích lũy đủ 18 môn học, môđun và các môn văn hóa bổ trợ hoặc 60 tín chỉ hoặc 02 năm.
- Người học tốt nghiệp THPT hoặc tương đương phải tích lũy đủ 18 môn học, môđun  hoặc 45 tín chỉ hoặc 1,5 năm (không phải học các môn học văn hóa bổ trợ).
1. Mục tiêu đào tạo:
1.1. Mục tiêu chung:
Đào tạo nhân lực kỹ thuật trực tiếp trong sản xuất, dịch vụ có năng lực hành nghề nghiệp tương xứng với trình độ trung cấp nhằm trang bị cho người học nghề kiến thức chuyên môn và năng lực thực hành các công việc của nghề Điện trong lĩnh vực công nghiệp; có đạo đức lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp, có sức khoẻ, tạo điều kiện cho người học sau khi tốt nghiệp có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
1.2. Mục tiêu cụ thể:
Đào tạo trình độ trung cấp để người học có năng lực thực hiện các công việc của trình độ sơ cấp và thực hiện được một số công việc có tính phức tạp chuyên ngành Điện công nghiệp; có khả năng ứng dụng kỹ thuật, công nghệ vào công việc, làm việc độc lập, làm việc theo nhóm.
1.2.1. Kiến thức:
- Nắm vững các kiến thức cơ bản về hệ thống điện để vận dụng vào việc thực hiện lắp đặt hệ thông điện, các vật liệu sử dụng trong nghề điện và các công việc khác của người thợ điện.
- Kiến thức cơ bản về chính trị, văn hoá, xã hội và pháp luật đáp ứng yêu cầu công việc nghề nghiệp và hoạt động xã hội thuộc lĩnh vực chuyên môn nghề Điện công nghiệp.
- Kiến thức về công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu công việc.
1.2.2. Kỹ năng:
- Lắp đặt các thiết bị điện, các trang bị điện và hệ thống điện đạt yêu cầu kỹ thuật, theo quy trình hoàn chỉnh, tiết kiệm và an toàn.
- Kỹ năng nhận thức, kỹ năng nghề nghiệp thực hiện nhiệm vụ, giải quyết vấn đề bằng việc lựa chọn và áp dụng các phương pháp cơ bản, công cụ, tài liệu và thông tin.
- Kỹ năng sử dụng các thuật ngữ chuyên môn của ngành, nghề đào tạo trong giao tiếp hiệu quả tại nơi làm việc; phản biện và sử dụng các giải pháp thay thế; đánh giá chất lượng công việc và kết quả thực hiện của các thành viên trong nhóm.
- Có năng lực ngoại ngữ bậc 1/6 Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam.
1.2.3. Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
- Có khả năng làm việc độc lập và ứng dụng kỹ thuật, công nghệ vào công việc; có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp, có sức khỏe; có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn.  
- Hướng dẫn, giám sát những người khác thực hiện công việc đã định sẵn.
- Đánh giá hoạt động của nhóm và kết quả thực hiện.
1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp
Sau khi tốt nghiệp đạt trình độ trung cấp nghề Điện công nghiệp, học sinh có đủ năng lực chuyên môn để làm việc tại các cơ quan chuyên ngành hoặc tại các doanh nghiệp, các nhà máy xí nghiệp, các cơ sở sản xuất kinh doanh.
2. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học:
- Số lượng các môn học, mô đun: 18 môn học, mô đun và kiến thức văn hóa dành cho học sinh THCS.
- Khối lượng kiến thức, kỹ năng toàn khóa học 60 tín chỉ
- Khối lượng các môn học chung/đại cương: 210 giờ
- Khối lượng các môn học học bổ trợ văn hóa: 250 giờ
- Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 735 giờ
- Khối lượng các môn học, mô đun tự chọn: 225 giờ
- Khối lượng lý thuyết: 474 giờ, Thực hành, thực tập, thí nghiệm 914 giờ
3. Nội dung chương trình:
MÃ MH/MĐ Tên môn học, mô đun Số tin chỉ Thời gian đào tạo (giờ)
Tổng số Trong đó
Lý thuyết Thực hành/thực tập/thí nghiệm/bài tập/thảo luận Thi/ Kiểm tra
I Các môn học chung 10 210 106 88 16
MH 01 Chính trị 2 30 22 6 2
MH 02 Pháp luật 1 15 10 4 1
MH 03 Giáo dục thể chất 1 30 3 24 3
MH 04 Giáo dục quốc phòng - An ninh 2 45 28 13 4
MH 05 Tin học 1 30 13 15 2
MH 06 Ngoại ngữ (Tiếng Anh) 3 60 30 26 4
II Các môn văn hóa bổ trợ 15 250 206 40 4
III Các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc 26 735 117 609 9
III.1 Các môn học cơ sở 7 165 42 120 3
MH 07 Giới thiệu về an toàn điện, thiết bị điện 3 75 14 60 1
MH 08 Vẽ điện 2 45 14 30 1
MH 09 Giới thiệu các loại vật liệu điện 2 45 14 30 1
III.2 Các mô đun chuyên môn 19 570 75 489 6
MĐ 10 Lắp đặt sử dụng đồng hồ đo điện 3 75 15 59 1
MĐ 11 Sửa chữa máy điện 1 pha 3 75 15 59 1
MĐ 12 Lắp đặt mạng điện hạ áp 3 75 15 59 1
MĐ 13 Lắp đặt mạch điều khiển ĐCKĐB 3 pha roto lồng sóc 3 75 15 59 1
MĐ 14 Lập trình và lắp đặt PLC 2 45 15 29 1
MĐ 15 Thực tập tốt nghiệp 5 225 0 224 1
IV Tên môn học, mô đun tự chọn
(chọn 3 trong 5 môn học, mô đun)
9 225 45 177 3
MĐ 16 Lắp đặt mạng điện dân dụng 3 75 15 59 1
MĐ 17 Sửa chữa thiết bị điện gia dụng 3 75 15 59 1
MĐ 18 Sửa chữa lắp đặt tủ lạnh và điều hòa không khí 3 75 15 59 1
MĐ 19 Lắp đặt mạch điều khiển ĐCKĐB 3 pha roto dây quấn 3 75 15 59 1
MĐ 20 Sứa chữa máy điện 3 pha 3 75 15 59 1
Tổng cộng 60 1420 474 914 32
4. Hướng dẫn sử dụng chương trình
4.1. Các môn học chung bắt buộc do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội phối hợp với các Bộ/ngành tổ chức xây dựng và ban hành để áp dụng thực hiện.
4.2. Nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa căn cứ vào điều kiện cụ thể, khả năng của Nhà trường và kế hoạch đào tạo hàng năm theo từng khóa học, lớp học và hình thức tổ chức đào tạo.
* Thời gian khóa học:
- Đào tạo theo niên chế (2 năm)
Thời gian khóa học bao gồm: Thời gian học tập và thời gian kiểm tra hết môn học, mô đun, học phần; thời gian ôn và thi tốt nghiệp. (Trong đó thời gian thực học là thời gian học sinh, sinh viên nghe giảng trên lớp, thời gian thí nghiệm, thảo luận, thực tập hoặc theo phương pháp tích hợp giữa lý thuyết và thực hành tại nơi thực hành); thời gian cho các hoạt động chung (Bao gồm thời gian khai giảng, bế giảng, sơ tổng kết năm học; nghỉ hè, nghỉ lễ, tết, lao động và dự phòng).
- Đào tạo theo tín chỉ
Thời gian khóa học là thời gian người học tích lũy đủ số lượng tín chỉ theo quy định của chương trình đào tạo bao gồm thời gian học tập (Bao gồm thời gian thực học, thời gian chuẩn bị cá nhân, thời gian kết thúc mô đun, học phần)và thời gian cho các hoạt động chung(Bao gồm thời gian khai giảng, bế giảng, sơ, tổng kết năm học; nghỉ hè, nghỉ lễ, tết, lao động và dự phòng).
4.3. Hướng dẫn tổ chức kiểm tra hết môn học, mô đun:
Thời gian kiểm tra hết môn học, mô đun được xác định và có hướng dẫn cụ thể theo từng môn học, mô đun trong chương trình đào tạo.
4.4. Hướng dẫn thi tốt nghiệp và xét công nhận tốt nghiệp
- Đối với đào tạo theo niên chế:
+ Người học phải học hết chương trình đào tạo theo từng ngành, nghề và có đủ điều kiện dự thi sẽ được dự thi tốt nghiệp.
+ Nội dung thi tốt nghiệp bao gồm: Chính trị, Lý thuyết nghề nghiệp, thực hành nghề nghiệp
+ Thi môn chính trị
Thi môn chính trị được tổ chức theo hình thức thi viết tự luận với thời gian 120 phút hoặc thi trắc nghiệm với thời gian 60 phút.
Kế hoạch thi môn chính trị do hiệu trưởng quyết định và phải được thông báo cho người học nghề biết trước 15 ngày trước khi tiến hành tổ chức thi.
+ Thi kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp
Thi kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp gồm thi lý thuyết nghề nghiệp và thi thực hành nghề nghiệp.
+ Thi lý thuyết nghề nghiệp được tổ chức theo hình thức thi viết (tự luận hoặc trắc nghiệm) với thời gian thi không quá 180 phút hoặc thi vấn đáp với thời gian cho 1 thí sinh là 40 phút chuẩn bị và 20 phút trả lời.
+ Thi thực hành nghề nghiệp được tổ chức theo hình thức thực hành bài tập kỹ năng tổng hợp để hoàn thiện một sản phẩm hoặc dịch vụ. Thời gian thi thực hành cho một đề thi từ 1 đến 3 ngày và không quá 8 giờ/ngày.
+ Hiệu trưởng căn cứ vào kết quả thi tốt nghiệp, kết quả bảo vệ chuyên đề, khóa luận tốt nghiệp của người học và các quy định liên quan để xét công nhận tốt nghiệp và cấp bằng trung cấp theo quy định.
- Đối với đào tạo theo phương thức tích lũy mô đun hoặc tích lũy tín chỉ:
+ Người học phải học hết chương trình đào tạo trình độ trung cấp và phải tích lũi đầy đủ số mô đun hoặc tín chỉ theo quy định trong chương trình đào tạo.
+ Người học khi đã tích lũy đủ số tín chỉ theo yêu cầu phải làm chuyên đề, khóa luận làm điều kiện xét tốt nghiệp.
+ Hiệu trưởng căn cứ vào kết quả xét công nhận tốt nghiệp của người học và các quy định liên quan để cấp bằng tốt nghiệp theo quy định.

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn